Các Quy Định Về Việc Cấp Giấy Phép Lao Động Cho Người Nước Ngoài
Bạn là nhà tuyển dụng tại Việt Nam muốn tuyển dụng lao động nước ngoài? Hoặc bạn là người nước ngoài đang tìm kiếm cơ hội làm việc hợp pháp tại Việt Nam? Để thực hiện điều đó, bạn cần nắm rõ các quy định về việc cấp giấy phép lao động. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định mới nhất liên quan đến việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, từ đối tượng áp dụng đến các điều kiện, quy trình và hồ sơ cần thiết.
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
2. Đối tượng phải xin giấy phép lao động
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đối tượng phải xin giấy phép lao động gồm:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Ngoại lệ: Một số trường hợp được miễn giấy phép lao động quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia 7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
a) Giảng dạy, nghiên cứu;
b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ).
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người LĐNN không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (có thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số công việc.
* Đối với vị trí công việc là Nhà quản lý: Giấy tờ chứng minh là các loại giấy tờ phù hợp theo từng trường hợp chức danh công việc là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức. Cụ thể:
- Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
* Đối với vị trí công việc là Giám đốc điều hành: Giấy tờ chứng minh bao gồm 03 loại giấy tờ sau:
- Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
* Đối với vị trí công việc là Chuyên gia: Giấy tờ chứng minh đảm bảo điều kiện chuyên gia là người “Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam”, bao gồm 02 loại giấy tờ sau:
- Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
- Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với vị trí công việc là Lao động kỹ thuật: Giấy tờ chứng minh là các loại giấy tờ phù hợp đảm bảo điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau: “Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam.” Hoặc “Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam”. Cụ thể:
- Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
- Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người LĐNN trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động.
8. Các giấy tờ liên quan đến người LĐNN (nếu thuộc một trong các trường hợp):
a) Trường hợp “Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp”: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người LĐNN đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Trường hợp “Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế”: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người LĐNN làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp “Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng”: hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người LĐNN đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Trường hợp “Chào bán dịch vụ”: văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người LĐNN vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Trường hợp “Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam”: văn bản của cơ quan, tổ chức cử người LĐNN đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của PL;
e) Trường hợp “Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật”: văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người LĐNN sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc; hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp).
Lưu ý: Các giấy tờ (giấy chứng nhận sức khỏe, lý lịch tư pháp, tài liệu chứng minh trình độ chuyên môn, văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc, quyết định cử nhân sự, hợp đồng dịch vụ, thỏa thuận 2 bên) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Các quy định xử phạt khi không có giấy phép lao động
4.1. Mức xử phạt đối với người lao động nước ngoài
Theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài vi phạm quy định về giấy phép lao động sẽ bị xử phạt:
• Làm việc không có giấy phép lao động hoặc không thuộc diện được miễn:
o Mức phạt: Từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng.
o Hình phạt bổ sung: Có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
4.2. Mức xử phạt đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài
Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mà không tuân thủ quy định sẽ bị xử phạt như sau:
• Không xin giấy phép lao động hoặc không báo cáo tình trạng sử dụng lao động nước ngoài:
o Mức phạt:
- Từ 30 triệu đến 45 triệu đồng: Nếu vi phạm với từ 1 đến 10 lao động.
- Từ 45 triệu đến 60 triệu đồng: Nếu vi phạm với từ 11 đến 20 lao động.
- Từ 60 triệu đến 75 triệu đồng: Nếu vi phạm với từ 21 lao động trở lên.
• Sử dụng người lao động nước ngoài sai vị trí công việc, không đúng nội dung giấy phép:
o Mức phạt: Từ 15 triệu đến 25 triệu đồng.
Ngoài việc bị xử phạt hành chính, các bên vi phạm còn phải chịu các biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài không có giấy phép lao động.
2. Trục xuất người lao động nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
3. Bồi thường thiệt hại nếu hành vi vi phạm gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Việc hiểu rõ các quy định về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động hợp pháp. Hãy chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng quy trình để tránh các rắc rối không đáng có. Đừng chần chừ, hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục pháp lý liên quan đến lao động nước ngoài.
Hotline: 0909 016 119
Email: luatsukhanhanphat@gmail.com
Website: khanhanphat.vn